Thực đơn
Rạch_Giá Địa lýĐịa giới hành chính thành phố Rạch Giá:
Thành phố Rạch Giá có trung tâm đô thị nằm trải dài bên bờ Đông vịnh Thái Lan với 20 km đường bờ biển, chiếm 1/10 chiều dài bờ biển của tỉnh Kiên Giang. Được bao quanh bởi sông Kiên ở phía Bắc và Đông Bắc, sông Cái Lớn ở phía Nam. Rạch Giá cách Thành phố Hồ Chí Minh 245 km về hướng Tây Nam, cách Cần Thơ 116 km về hướng Tây và cửa khẩu quốc tế Hà Tiên 95 km về hướng Đông Nam.
Trong thành phố không có sông lớn, chỉ có các kênh đào như:
Ngoài các kênh nói trên, còn có nhiều rạch tự nhiên và kênh nhỏ như rạch Giồng, rạch Vàm Trư, rạch Tà Mưa, rạch Tà Keo, rạch Đường Trâu, rạch Tắc Ráng, kênh Đòn Dông, kênh Cống Đôi,... Các kênh rạch lớn nhỏ trên địa bàn thành phố chi phối lẫn nhau về mực nước và lưu lượng. Nó vừa chịu tác động thuỷ văn của sông Hậu, vừa chịu ảnh hưởng thuỷ triều của vịnh Rạch Giá.
Về địa chất, công trình mới sơ bộ thăm dò cho thấy địa tầng có cấu tạo sét pha cát ở độ cao từ 0,5m đến 60m. Nước ngầm trong lòng đất hình thành do nhiều nguồn khác nhau nên có chỗ mặn, chỗ chua lợ, cũng có chỗ nước ngọt cách mặt đất vài ba mét.
Đất mặn chiếm đến 6,231 km2 trong toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố, thuộc các phường Vĩnh Quang, Vĩnh Lạc, An Hoà và Rạch Sỏi. Hàm lượng muối trong đất có đến 0,3% vào mùa khô, song đến mùa mưa thì giảm đi 1/2 nên có thể tận dụng nước mưa để canh tác lúa hai vụ và trồng cây ngắn ngày.Đất mặn chua nhiều chiếm diện tích tương đương với đất mặn, phân bố chủ yếu ở phường Vĩnh Thanh, Vĩnh Thông và Vĩnh Hiệp. Loại đất này có độ phì khá cao nhưng lại bị nhiễm mặn và nhiều phèn. Độ pH nhỏ hơn 4, năng suất cây trồng thấp. Muốn cải tạo đất, đòi hỏi phải giải quyết nhiều khâu kĩ thuật như phải có nước ngọt để tháo chua, có giống cây trồng thích hợp...Đất mặn chua ít chiếm diện tích nhỏ (khoảng 1,3km2) phân bố rải rác ở các phường. Đất này có độ chua từ vừa đến ít, độ pH lớn hơn 4,5, là loại đất khá thuần phục. Hàng năm nếu đủ nước từ tháng 5 đến tháng 10 thì đất có khả năng canh tác tốt, trở thành vùng sản xuất lúa cao sản.
Dữ liệu khí hậu của Rạch Giá | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 35.6 | 35.4 | 37.8 | 37.9 | 37.7 | 34.2 | 33.7 | 33.4 | 34.4 | 33.9 | 33.2 | 34.8 | 37,9 |
Trung bình cao °C (°F) | 30.6 | 31.8 | 33.1 | 33.6 | 32.2 | 30.6 | 30.1 | 29.7 | 30.0 | 30.7 | 30.4 | 29.7 | 31,0 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 25.8 | 26.5 | 27.7 | 28.7 | 28.7 | 28.2 | 27.9 | 27.6 | 27.7 | 27.5 | 27.0 | 25.9 | 27,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 22.4 | 22.8 | 24.0 | 25.4 | 26.0 | 25.8 | 25.6 | 25.4 | 25.5 | 25.1 | 24.5 | 22.8 | 24,6 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 14.8 | 16.9 | 17.1 | 21.5 | 22.0 | 21.7 | 21.9 | 21.9 | 22.2 | 21.3 | 19.0 | 16.3 | 14,8 |
Giáng thủy mm (inch) | 11 (0.43) | 7 (0.28) | 25 (0.98) | 97 (3.82) | 249 (9.8) | 277 (10.91) | 309 (12.17) | 369 (14.53) | 300 (11.81) | 295 (11.61) | 173 (6.81) | 44 (1.73) | 2.156 (84,88) |
% độ ẩm | 77.9 | 76.9 | 76.6 | 78.3 | 82.8 | 84.6 | 85.3 | 85.8 | 85.1 | 84.3 | 81.6 | 79.3 | 81,5 |
Số ngày giáng thủy TB | 1.6 | 1.3 | 2.4 | 7.9 | 16.5 | 20.0 | 20.3 | 22.1 | 19.8 | 21.1 | 15.6 | 5.8 | 154,5 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 249 | 237 | 258 | 244 | 206 | 169 | 178 | 160 | 161 | 176 | 203 | 228 | 2.470 |
Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng[2] |
Thực đơn
Rạch_Giá Địa lýLiên quan
Rạch Giá Rạch Giá (tỉnh) Rạch Giồng Ông Tố Rạch GiồngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Rạch_Giá //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://www.baoxaydung.com.vn/news/vn/thoi-su/khoi-... http://cucthongkekg.gov.vn/news.php?id=1287 http://rachgia.kiengiang.gov.vn/ http://svhtt.kiengiang.gov.vn/van-hoa/hoat-dong-ba... http://ibst.vn/DATA/nhyen/QCVN%2002-2009%20BXD%20S... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d...